MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
TRANG CHỦ – MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
Ngành nghề được phép thành lập Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam
- May 2, 2024
Căn cứ theo Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam quy định việc thành lập, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Quyền thành lập Văn phòng của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
1. Thương nhân nước ngoài được thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Một thương nhân nước ngoài không được thành lập nhiều hơn một Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
4. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
5. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
2. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên là như thế nào?
Theo biểu cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam khi gia nhập WTO; Theo Luật Thương mại năm 2005; Theo Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của công ty (thương nhân) nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Công thương đã công bố các lĩnh vực hoạt động của nhà đầu tư nước nước ngoài được phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam như sau:
STT (1) | Các Ngành/phân ngành (2) | Cơ quan quản lý chuyên ngành (3) |
1 | Dịch vụ kinh doanh: | |
A- Dịch vụ chuyên môn | ||
1- Dịch vụ pháp lý | Bộ Tư pháp | |
2- Dịch vụ kế toán, kiểm toán và ghi sổ kế toán | Bộ Tài chính | |
3- Dịch vụ tư vấn thuế | Bộ Tài chính | |
4- Dịch vụ kiến trúc | Bộ Xây dựng | |
5- Dịch vụ tư vấn kỹ thuật | ||
6- Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị | Bộ Xây dựng | |
7- Dịch vụ thú y | Bộ Nông nghiệp và PTNT | |
B- Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan | Bộ Thông tin và Truyền thông | |
C- Dịch vụ nghiên cứu và phát triển | Bộ Khoa học và công nghệ | |
D- Dịch vụ cho thuê không kèm người điều khiển | Bộ Công Thương | |
E- Các dịch vụ kinh doanh khác | ||
1- Dịch vụ quảng cáo | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
2- Dịch vụ nghiên cứu thị trường | Bộ Công Thương | |
3- Dịch vụ tư vấn quản lý | Bộ Công Thương | |
4- Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý | Bộ Công Thương | |
5- Dịch vụ liên quan đến nông nghiệp, sân bắn và lâm nghiệp | Bộ Nông nghiệp và PTNT | |
6- Dịch vụ liên quan đến khai thác mỏ | Bộ Công Thương | |
7- Dịch vụ liên quan đến sản xuất | Bộ Công Thương | |
8- Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật | Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và công nghệ | |
9- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, máy móc thiết bị | Bộ Công Thương | |
2 | Dịch vụ thông tin | Bộ Thông tin và Truyền thông |
3 | Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan | Bộ Xây dựng |
4 | Dịch vụ phân phối | Bộ Công Thương |
5 | Dịch vụ giáo dục | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6 | Dịch vụ môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
7 | Dịch vụ tài chính | Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước |
8 | Dịch vụ y tế và xã hội | Bộ Y tế |
9 | Dịch vụ du lịch và dịch vụ liên quan | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
10 | Dịch vụ giải trí, văn hóa và thể thao | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
11 | Dịch vụ vận tải | Bộ Giao thông vận tải |
12 | Các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển | Bộ Công Thương |
3. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam thì làm như thế nào?
Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).