Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN
Theo khoản 2 điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, quy định Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN:(1) Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
(2) Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư. Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
- Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.
- Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:
Ví dụ 1:
Công ty A có vốn điều lệ là 2 tỷ đồng. Do các thành viên sáng lập đã góp đủ vốn điều lệ, Công ty đã vay ngân hàng 600 triệu đồng với mức lãi suất là 10%/năm để bổ sung vào vốn điều lệ cho đủ vốn điều lệ đã đăng ký. Trường hợp này trong năm Công ty A được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN của phần trả lãi tiền vay là bao nhiêu? >> Trường hợp này toàn bộ chi phí lãi vay là hợp lý
Ví dụ 2:
Công ty A có vốn điều lệ là 2 tỷ đồng. Do các thành viên sáng lập không có đủ tiền nên mới góp được 1,5 tỷ đồng, Công ty đã vay ngân hàng 600 triệu đồng với mức lãi suất là 10%/năm để bổ sung vào vốn điều lệ cho đủ vốn điều lệ đã đăng ký. Trường hợp này trong năm Công ty A được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN của phần trả lãi tiền vay là bao nhiêu? >> Chi phí lãi vay 1 năm: 600.000.000 *10% = 60.000.000/ năm Chi phí lãi vay không được trừ: 50.000.000/năm (Vì theo quy định trên: Số tiền vay bằng số tiền vốn điều lệ còn thiếu hoặc nhỏ hơn thì toàn bộ tiền lãi vay là khoản chi không được trừ)
Chi phí lãi vay hợp lý khi tính thuế TNDN cần điều kiện gì?
Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.✓ Góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký theo tiến độ vốn ghi trong điều lệ của DN
✓ Hợp đồng vay
✓ Khi vay của tổ chức thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
✓ Nếu vay của cá nhân (Khi trả tiền vay cá nhân thì phải khấu trừ 5% để nộp thuế TNCN); Nếu vay của DN (không phải tổ chức tín dụng) phải yêu cầu DN cho vay xuất hóa đơn.